Thứ Ba, 28 tháng 7, 2020

Khái quát về thuốc Derimucin trị bệnh về da

Thuốc Derimucin được bào chế với công dụng chữa trị các vấn đề về da bởi vi khuẩn gây ra như là viêm mô tế bào, chốc lở, vết bỏng nhẹ hay vết thương hở bị nhiễm khuẩn… Nội dung được trình bày của bài viết ngay sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Derimucin này.

KHÁI QUÁT THÔNG TIN VỀ THUỐC DERIMUCIN

Derimucin chính là thuốc để chữa trị bệnh lý da liễu và nó được bào chế với dạng thuốc mỡ bôi da.

1. Về thành phần

Bên trong Derimucin có chứa hoạt chất chính là Mupirocin. Đây là hoạt chất mang đến công dụng kháng khuẩn tại chỗ và nó nhạy cảm với rất nhiều vi khuẩn gây bệnh ở da như là vi khuẩn gram âm hay Staphylococcus aureus, loại chủng kháng Methicilline…
Nếu được dùng tại chỗ thì hàm lượng hoạt chất trong thuốc nó được hấp thu toàn thân cực thấp. Sau khi được chuyển hóa thì thành phần này sẽ bài tiết thông qua đường tiểu tiện.

2. Chỉ định khi dùng

Dùng thuốc Derimucin trong những trường hợp là: Viêm da có mủ, chốc lở, mụn nhọt, viêm da vì nhiễm khuẩn, vết bỏng nhẹ, loét da và có rỉ dịch, bị viêm mô tế bào hoặc phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật mô mềm.
Ngoài ra Derimucin có thể được chỉ định điều trị với một số những mục đích khác chưa được đề cập trong bài viết. Do vậy nếu bạn muốn rõ hơn thì có thể liên hệ cùng bác sĩ sẽ được tư vấn kỹ càng.
Bên trong Derimucin có chứa hoạt chất chính là Mupirocin
Bên trong Derimucin có chứa hoạt chất chính là Mupirocin

3. Trường hợp chống chỉ định

Không dùng Derimucin với những bệnh nhân cơ địa mẫn cảm với bất cứ thành phần nào bên trong thuốc.
⇒ Tiền sử dị ứng cùng kháng sinh chiết xuất bởipseudomonas fluorescens thì nên thông báo với bác sĩ sẽ được cân nhắc việc sử dụng thuốc.
⇒ Nếu bác sĩ nhận thấy bạn có nguy cơ bị dị ứng cùng Derimucin thì sẽ chỉ định cùng bạn loại thuốc thay thế khác.

4. Dạng bào chế cùng hàm lượng

⇒ Với kem mỡ bôi da sẽ có hàm lượng 100mg Mupirocin/ 5g.
⇒ Quy cách của Derimucin là hộp 1 tuýp 5g thuốc.

5. Cách dùng cùng liều dùng

+++ Cách dùng thuốc: Rửa tay và vùng da cần chữa trị sạch sẽ. Dùng khăn lau khô và dùng một lượng thuốc tương ứng với khu vực da tổn thương. Hãy thoa nhẹ nhàng rồi đợi vài phút sẽ giúp cho thuốc có thể thẩm thấu một cách hoàn toàn. Nếu bạn sợ da bị kích ứng khi dùng tay thoa Derimucin thì có thể dùng tăm bông khắc phục.
Tuyệt đối không được để vùng da bôi thuốc bị tiếp xúc cùng da người khác mà đặc biệt là đối với trẻ em. Thuốc Derimucin sẽ truyền qua tiếp xúc vật lý nó sẽ gây tổn thương ở vùng da khỏe mạnh.
+++ Liều dùng thuốc: Tùy vào mục đích sử dụng, mức độ triệu chứng cùng phản ứng da với liều dùng đầu tiên sẽ có liều lượng thích hợp. Bệnh nhân có thể liên hệ cùng bác sĩ sẽ được cung cấp cùng bạn thông tin liều dùng chính xác. Dưới đây là liều dùng thông thường của Derimucin và nó không có giá trị thay thế chỉ dẫn của nhân viên y tế.
Liều sử dụng thông thường: Dùng thuốc mỗi ngày 3 lần trong thời gian từ 5 đến 10 ngày. Nếu sau từ 7 ngày dùng mà triệu chứng vẫn không thuyên giảm thì bệnh nhân cần tái khám để được bác sĩ xem xét lại.

6. Cách bảo quản thuốc

Sau khi dùng Derimucin thì cần phải vặn chặt nắp và để thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh nơi có ánh nắng trực tiếp hoặc độ ẩm. Tuyệt đối không được để thuốc ở tầm với trẻ em cùng thú nuôi.
Nếu thuốc có dấu hiệu hư hại thì bạn không nên tiếp tục sử dụng mà cần biết cách xử lý phù hợp theo hướng dẫn ở bao bì.

7. Mức giá

Hiện tại Derimucin 5g được bán với mức giá từ 50.000 đến 60.000 đồng tùy vào từng địa chỉ.
Thuốc được dùng với liều lượng đúng như chỉ định
Thuốc được dùng với liều lượng đúng như chỉ định

CẦN NẮM RÕ VẤN ĐỀ SAU KHI DÙNG THUỐC DERIMUCIN

1. Thận trọng khi dùng

Bệnh nhân không được dùng Derimucin bôi lên khu vực vết thương mở rộng. Ngoài ra cần phải trình bày kỹ cùng bác sĩ tình trạng bản thân nhằm được chỉ định loại thuốc dùng phù hợp.
♦ Nếu dùng thuốc trong thời gian dài thì có thể sẽ dẫn đến kháng thuốc. Do vậy bệnh nhân chỉ dùng thuốc theo đúng thời gian khuyến cáo.
♦ Khu vực da mắt, niêm mạc nó có thể bị kích ứng, mẫn cảm trong quá trình dùng thuốc.
♦ Đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú cần thông báo kỹ càng với bác sĩ trước khi dùng Derimucin.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Trong thời gian chữa trị thì thuốc có thể dẫn đến tác dụng ngoại ý. Do vậy bạn cần phải thông báo cùng bác sĩ những tác dụng không mong muốn có thể phát sinh.
Một số tác dụng phụ của Derimucin có thể kể như: Gây bỏng rát, đau rát, kim châm, ban đỏ, ngứa da, khô da, kích ứng da hoặc sưng.
Thường thì triệu chứng này sẽ thuyên giảm sau vài ngày hoặc là vài tuần. Nếu như bạn thấy tình trạng này không được thuyên giảm mà ngày càng nghiêm trọng. Vậy thì cần liên hệ bác sĩ để được hỗ trợ cách khắc phục.

3. Về tình trạng tương tác thuốc

Tương tác thuốc đó là khi Derimucin phản ứng cùng những thành phần của thuốc khác gây thay đổi cơ chế hoạt động. Khiến cho thuốc bị giảm đi tác dụng chữa trị hoặc có thể còn gây một số những tác dụng phụ khác.
Do vậy để ngừa tương tác thì bạn không nên dùng cùng lúc nhiều thuốc ở vùng da điều trị với Derimucin. Cần thông báo cụ thể với bác sĩ tất cả loại thuốc mình đang dùng để được bác sĩ có chỉ định phù hợp.
Lưu ý về đối tượng đang mang thai
Lưu ý về đối tượng đang mang thai
4. Nếu dùng thiếu liều hoặc quá liều
♦ Nếu dùng thiếu liều: Bạn cần dùng ngay khi vừa nhớ ra. Nhưng nếu như sắp đến thời điểm dùng liều Derimucin tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua và dùng liều kế tiếp đúng như kế hoạch. Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều vì có thể gây kích ứng, bỏng rát da.
♦ Nếu dùng quá liều: Gây kích ứng, bỏng rát da. Đồng thời bạn nên liên hệ với bác sĩ để được tư vấn cách khắc phục.

5. Khi nào nên ngưng dùng thuốc

Bạn cần ngưng dùng thuốc Derimucin theo yêu cầu bác sĩ hoặc:
♦ Sau 7 ngày dùng nhưng vẫn không có thuyên giảm về triệu chứng.
♦ Bị xuất hiện dị ứng như là sưng lưỡi, cổ, mặt, sốt…
♦ Gây tương tác nghiêm trọng với thuốc.
Khuyến cáo từ chuyên gia:
Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân cần thăm khám kỹ lưỡng và chỉ dùng thuốc Derimucin khi được bác sĩ chỉ định. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bản thân có bất cứ tình trạng nào cần phải liên hệ cùng bác sĩ để được xử lý kịp thời ngay.

Dầu tràm Lava an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

Với dầu tràm Lava thì đây chính là bạn đồng hành của nhiều bà mẹ trong quá trình chăm sóc con cái khi bị sốt, côn trùng cắn, đầy bụng… Tuy nhiên công dụng chính xác của dầu tràm Lava là gì và cách dùng ra sao bạn biết không? Theo dõi phần chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn tìm ra được câu trả lời chính xác!

THUỘC TÍCH CẦN BIẾT VỀ DẦU TRÀM LAVA

Dầu tràm Lava chính là nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt và nó được bào chế với dạng dung dịch để bôi ngoài da.

1. Thành phần

Với dầu tràm Lava thì nó được chiết xuất bởi 100% từ cây tràm thiên nhiên. Hoàn toàn không có hóa chất, chất bảo quản hay bất cứ phụ gia nào bên trong.

2. Công dụng của dầu tràm

Không giống như là dầu gió nên khi sử dụng dầu tràm Lava không gây ra tình trạng nóng rát trên da trẻ. Bởi chúng ta đều biết rằng làn da của trẻ nhỏ vô cùng nhạy cảm và mỏng manh. Những loại dầu gió thông thường thì nó đều gây ra nóng rát dẫn đến trẻ bị quấy khóc, khó chịu khi bôi.
Nếu trẻ bị một số trường hợp dưới đây thì các bà mẹ nên dùng dầu tràm Lava:
Để phòng ngừa tình trạng sốt, ho, cảm lạnh: Nếu tiết trời thay đổi một cách đột ngột thì trẻ sẽ rất dễ gặp phải những triệu chứng như là cảm cúm, sốt, ho, cảm lạnh… Lúc đó thân nhiệt trẻ nóng hơn đồng thời trẻ sẽ dễ quấy khóc. Vậy nên mẹ cần dùng dầu tràm Lava để tắm nhằm hạ thân nhiệt, xông mũi họng nhằm làm tan đàm nhớt bên trong.
► Để kháng khuẩn: Vì chính hương thơm dễ chịu có trong dầu tràm Lava sẽ giúp sát khuẩn và chống nấm, ức chế virus. Mẹ có thể dùng trong phòng ngủ, trong nhà, ô tô dưới dạng hít và xông mũi. Dầu tràm ở đây có tính kháng khuẩn cao và trong mùa cảm cúm sẽ mang đến hiệu quả cực kỳ cao khi điều trị.
Dầu tràm Lava chính là nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt
Dầu tràm Lava chính là nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt
► Để chữa trị các bệnh về da: Như là tình trạng viêm da, phát ban đỏ…
► Để chữa trị các vấn đề về da vì nấm hay vi khuẩn gây ra.
► Để chăm sóc làm đẹp da điều trị mụn cóc, mụn trứng cá hoặc da nhờn.
► Giúp giảm đau: Bởi vì muỗi chính là côn trùng không ưa dầu tràm Lava, nên khi bôi dầu tràm lên da sẽ ngăn chặn được côn trùng và muỗi. Nếu như không may muỗi cắn thì việc bôi lên lớp da dầu giúp giảm sưng, giảm đau hiệu quả.
► Để giảm những cơ đau khớp tay chân: Trường hợp này thường xảy ra nếu trời trở lạnh gây đau toàn thân, nhức mỏi toàn thân.

3. Cách dùng cùng liều dùng

Với dầu tràm Lava thì đây là sản phẩm được sử dụng cho trẻ nhỏ và mẹ mang đến sự an toàn khi dùng. Tuy nhiên bạn cần lưu ý về việc dùng đúng cách, đúng liều dùng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Đối với trẻ nhỏ khi dùng dầu tràm Lava:
Để tắm trẻ: Hãy dùng một ít tinh dầu cho vào nước lượng vừa đủ. Khi tắm cần nhẹ nhàng và không rửa mặt. Bởi vì tinh dầu có bên trong sẽ gây cay mắt trẻ.
→ Để massage cho trẻ: Dùng lượng nhỏ dầu tràm Lava cho vào lòng bàn tay rồi thoa nhẹ nhàng lên cơ thể trẻ sau khi tắm hoặc là trước khi ra ngoài. Nó sẽ giúp giữ ấm và giúp cho cơ thể thoải mái, thư giãn hiệu quả.
→ Để trị ho: Massage nhẹ nhàng ở vùng ngực, cổ, lưng. Đồng thời cần phải chia ra nhiều lần để thoa cho trẻ.
→ Để điều trị côn trùng cắn: Nếu trẻ bị muỗi, kiến cắn thì mẹ cần dùng dầu tràm Lava bôi lên vùng da bị cắn trực tiếp. Nhưng nếu như trẻ bị cắn ở thái dương và mặt thì mẹ không được thoa lên vùng da ấy.
→ Để điều trị trẻ bị sổ mũi, ngạt mũi: Hãy thoa một lượng tinh dầu lên trên khăn quấn cổ trẻ hoặc là những thứ xung quanh giúp trẻ ngửi được. Không nên bôi trực tiếp dầu tràm lên mũi vì sẽ khiến cho lỗ mũi trẻ bị cay.
Đối với người lớn khi dùng dầu tràm Lava:
→ Có thể dùng như là với trẻ nhỏ nhưng có thể nhỏ vào ly nước ấm tinh dầu để uống nhằm giảm cơn đau bụng, xương khớp.
→ Khi trời trở lạnh thì có thể massage lòng bàn chân cùng một ít dầu tràm trước khi dùng tất vớ mang giúp cho chân luôn được ấm khi đi ngủ.
→ Dùng tinh dầu kháng khuẩn bằng cách cho vài giọt dầu tràm Lava vào bông gòn hoặc chén nước nóng đặt tại góc nhà mang đến không khí trong sạch, dễ chịu.

4. Bảo quản

Cần để dầu tràm Lava ở nơi mát mẻ khô ráo tránh nơi có ánh nắng trực tiếp và để xa tầm với trẻ.
Dùng với liều lượng phù hợp
Dùng với liều lượng phù hợp

CÁC VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM KHI DÙNG DẦU TRÀM LAVA

Để đảm bảo dùng dầu tràm Lava hiệu quả nhất thì người dùng cần lưu ý như sau:
Khi thoa dầu lên cơ thể trẻ thì nên tránh bôi tại vùng da bị dở, vùng mũi, mắt vì có thể làm cho trẻ bị cay.
⇒ Cần dùng với liều lượng đúng và không nên bôi quá nhiều vì sẽ gây lãng phí với tinh dầu.
⇒ Trong quá trình dùng nếu thấy trẻ có những bất thường thì cần ngưng dùng và có thể tham khảo ý kiến bác sĩ.
⇒ Dầu không phải là thuốc và không thể dùng dầu tràm Lava để thay thế thuốc chữa bệnh.
⇒ Bệnh nhân có thể mua dầu tràm Lava được bán với mức giá 85.000 đồng với chai 100ml trên thị trường tại các nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện.
Lời khuyên từ chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu:
Trước khi sử dụng dầu tràm Lava thì cần phải hỏi kỹ ý kiến từ bác sĩ. Trong quá trình sử dụng nếu gặp phải bất cứ bất thường nào cần phải liên hệ bác sĩ để được xử lý ngay. Đồng thời dầu tràm Lava không phải là thuốc nên khi trẻ bị bệnh bố mẹ cần đưa đi khám để tìm nguyên nhân cùng giải pháp chữa trị, không nên được lạm dụng dầu tràm Lava để chữa trị.

Thông tin y học về thuốc Curiosin

Curiosin là loại thuốc được dùng bôi ngoài da nhằm giảm thiểu tình trạng khô, nứt da. Bên cạnh đó thuốc còn được đánh giá mang đến công dụng điều trị vết bỏng nhẹ, mụn trứng cá và vết trầy xước biểu bì… Để giúp bạn hiểu rõ hơn nội dung bài viết dưới đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ càng cùng bạn về công dụng và cách dùng thuốc Curiosin.

KHÁI QUÁT THUỘC TÍNH THUỐC CURIOSIN

Curiosin chính là thuốc bôi da với dạng gel và nó chứa thành phần chính là Hyaluronate Kẽm. Hiện tại trên thị trường thuốc được bán từ 140.000 đồng đến 150.000 đồng cho mỗi tuýp 15g.

1. Thành phần của thuốc

Bên trong thuốc chứa thành phần chính đó là Hyaluronate Kẽm với công dụng chính là giữ ẩm cũng như giúp tái tạo tế bào da bị tổn thương. Ngoài ra còn ngăn ngừa sự xâm nhập từ những tác nhân bên ngoài vào vùng da đang bị tổn thương. Thành phần này còn giúp làm dịu da và giúp giảm sưng viêm hiệu quả.
Curiosin chính là thuốc bôi da với dạng gel
Curiosin chính là thuốc bôi da với dạng gel

2. Chỉ định dùng thuốc

Thuốc được dùng với những mục đích giúp: Điều trị tình trạng da nứt nẻ, khô, kích ứng, bị mụn trứng cá vừa và nhẹ, bị phỏng nhẹ, bị vết loét hoặc trầy xước ở biểu bì.
Ngoài ra còn có một số những tác dụng khác vẫn chưa được đề cập trong bài viết. Vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết rõ hơn.

3. Chống chỉ định khi dùng thuốc

Không dùng Curiosin cho những người bị nhạy cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

4. Cách dùng cùng liều dùng

Thuốc Curiosin được dùng trực tiếp bôi lên vùng da bị tổn thương. Nhưng trước khi tiếp xúc cùng thuốc thì bạn cần rửa sạch tay cùng với vùng da cần chữa trị.
→ Với vết thương, vết cắt nhẹ… thì bạn nên rửa vết thương sạch cùng nước muối sinh lý. Đợi cho vết thương hết chảy máu thì bạn hãy thoa vào đó lớp thuốc dày từ 1mm lên trên vùng da.
→ Với mụn trứng cá thì bạn hãy làm sạch vùng da này cùng nước rồi lau khô nhẹ. Tiếp theo hãy dùng lượng thuốc nhỏ để chấm lên đầu của nốt mụn. Mỗi ngày bạn dùng Curiosin từ 2 đến 4 lần.
→ Với vết bỏng nhẹ bạn cần làm dịu vết bỏng cùng nước lạnh. Sau đó thì bạn lau khô rồi thoa thuốc lên vùng da tổn thương nhẹ nhàng. Lưu ý nên thoa lớp thuốc dày giúp hỗ trợ việc làm dịu cũng như là thúc đẩy tế bào tái tạo hiệu quả hơn.
→ Với da khô bạn hãy bôi thuốc Curiosin lên da khô và nứt nẻ sau khi vừa tắm xong. Hãy thoa một lớp vừa đủ thuốc rồi đợi cho thuốc được thấm vào da hoàn toàn. Dùng từ 2 đến 3 ngày một lần sẽ giúp tình trạng cải thiện.
→ Với vết loét mà có xu hướng nhiễm trùng hoặc liên quan đến những bệnh lý tiềm ẩn nào đó. Thì bạn cần phải liên hệ bác sĩ trực tiếp để được tư vấn cách sử dụng cùng liều dùng phù hợp.
Thoa thuốc với liều lượng phù hợp
Thoa thuốc với liều lượng phù hợp

5. Cách bảo quản thuốc

Bạn nên vặn nắp chặt sau mỗi lần sử dụng và cần để thuốc tại nơi mát mẻ, tránh nơi ánh nắng trực tiếp cùng nơi nhiệt độ ẩm thấp.

CHÚ Ý KHI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC CURIOSIN

1. Thận trọng khi dùng

Bạn không được dùng thuốc cho dính vào trong vết thương hoặc là bất cứ bề mặt vật lý nào. Bởi vì vi khuẩn nó có thể sẽ xâm nhập vào thuốc từ đó gây biến chất, hư hại.
Vẫn chưa có bất cứ nghiên cứu nào liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc với phụ nữ mang thai, cho bé bú. Vì vậy chúng ta cần phải trình bày kỹ với bác sĩ về tình trạng của mình để được cân nhắc cách dùng cho phù hợp.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Thuốc Curiosin có thể gây ra một số tác dụng phụ thường gặp như: Gây tình trạng châm chích nhẹ, gây đỏ da, gây bỏng rát da, đau tại vùng da bôi thuốc.
♦ Ngoài ra một số tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng thuốc đó là: Gây hoại tử vết thương một phần nhỏ.
♦ Bệnh nhân cần chú ý thông báo với bác sĩ nếu cơ thể xuất hiện những tác dụng phụ vừa kể. Hoặc nếu trong thời gian dùng thuốc có những triệu chứng nào bất thường cần liên hệ để được bác sĩ hỗ trợ ngay.
Cần chú ý đến tình trạng tương tác thuốc
Cần chú ý đến tình trạng tương tác thuốc

3. Về quá trình tương tác thuốc

Thuốc Curiosin có thể sẽ gây ra tương tác cùng một số thành phần trong những loại thuốc khác. Do vậy bệnh nhân cần lưu ý thông báo với bác sĩ về các loại thuốc mình đang dùng kể cả thuốc bôi da, thuốc uống, vitamin, thảo dược, chất khoáng… Từ đó bác sĩ sẽ cân nhắc và đưa ra hướng dùng phù hợp.
Nếu có tình trạng tương tác xảy ra khi dùng thì bác sĩ sẽ cho ngưng dùng một trong hai loại thuốc, thay thế bằng thuốc khác hoặc có sự điều chỉnh liều dùng thuốc cho phù hợp nhất.

4. Trường hợp nên ngưng sử dụng thuốc

Bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc Curiosin nếu như: Thấy xuất hiện những phản ứng dị ứng như là sưng cổ họng, mặt, phát ban. Hoặc khi có yêu cầu từ bác sĩ, khi tình trạng vẫn không được cải thiện…
Lời khuyên cần nắm từ chuyên gia:
Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu lý giải bệnh nhân khi dùng thuốc Curiosin cần tuân thủ tuyệt đối mọi câu hỏi, băn khoăn khách hàng đưa ra. Mặc khác trong quá trình dùng thuốc nếu có bất cứ những vấn đề nào liên quan đến việc sử dụng và tác dụng phụ… Thì lập tức cần thông báo với bác sĩ để có được hướng giải quyết cho phù hợp nhất.

Điều cần biết về thuốc Pacemin

Pacemin thường được sử dụng để xoa dịu cảm giác đau nhức đầu, đau dây thần kinh và làm giảm những triệu chứng liên quan đến cảm sốt. Pacemin là thuốc gì, sử dụng như thế nào? Cùng tìm hiểu về thuốc Pacemin qua nội dung bài viết sau nhé!

Đôi nét cơ bản với thuốc Pacemin

Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc giảm đau – hạ sốt; thuốc chống viêm không Steroid; thuốc điều trị gout và các bệnh về cơ xương khớp.
♦ Dạng bào chế: Dạng viên nén dài
♦ Quy cách đóng gói: Hộp 50 vỉ, 1 vỉ 10 viên nén
Thành phần – hàm lượng: Mỗi viên thuốc Pacemin có chứa:
♦ Acetaminophen (Paracetamol): 325mg
♦ Chlorpheniramine: 2mg
♦ Lượng tá dược vừa đủ

Công dụng của thuốc Pacemin

Thuốc Pacemin có tác dụng ngăn ngừa và điều trị những triệu chứng, bệnh lý như:
♦ Bệnh đường hô hấp như cảm cúm, sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng.
♦ Sốt, đau đầu, chóng mặt
♦ Giảm đau như đau răng, đau bụng kinh
Pacemin được sử dụng để làm giảm đau nhức đầu, đau dây thần kinh…
Pacemin được sử dụng để làm giảm đau nhức đầu, đau dây thần kinh…
♦ Các bệnh cơ xương khớp như: đau dây thần kinh, viêm khớp, đau nhức xương khớp do gout.
♦ Giảm đau cường độ thấp không bắt nguồn từ nội tạng.
Lưu ý: Thuốc Pacemin còn có thể được sử dụng trong những trường hợp không được liệt kê bên trên. Người bệnh có thể tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết về công dụng của thuốc.

Chống chỉ định với thuốc Pacemin

Thuốc Pacemin không được chỉ định trong những trường hợp sau:
♦ Người bệnh quá mẫn cảm hoặc dị ứng với hoạt chất Acetaminophen, Chlorpheniramine hay bất kì thành phần hoạt chất khác của thuốc.
♦ Những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị dị ứng với các loại thuốc như: thuốc hạ sốt, thuốc giảm đau, thuốc điều trị gout, thuốc chống viêm không Steroid khác.
♦ Trẻ em dưới 2 tuổi, phụ nữ có thai, các chị em đang cho con bú.
♦ Người bệnh bị suy chức năng gan – thận hoặc mắc các bệnh lý liên quan.
♦ Người mắc bệnh phổi, bệnh tim.
♦ Người thường xuyên bị thiếu máu hoặc thiếu hụt glucose-6-photphat dehydrogenase (G6PD)
♦ Những người mắc bệnh hen suyễn cấp tính, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị, phì đại tuyến tiền liệt, tá tràng, glocom góc hẹp.
♦ Những người đang sử dụng IMAO trong vòng 14 ngày.

Cách dùng - liều lượng - cách bảo quản

Cách sử dụng thuốc Pacemin

♦ Thuốc Pacemin được đưa vào cơ thể thông qua đường uống. Khi sử dụng thuốc, nên uống trọn viên thuốc cùng một cốc nước đầy. Không nên tán nhuyễn hay nhai thuốc… vì có thể phá vỡ cấu trúc của thuốc.
♦ Người bệnh có thể sử dụng thuốc Pacemin cùng với thức ăn hoặc không có thức ăn. Nếu người bệnh thường xuyên có cảm giác nôn ói khi uống thuốc, tốt hơn hết là nên uống thuốc cùng với thức ăn, để tránh tình trạng phải uống lại thuốc khi nôn ói.

Liều lượng sử dụng thuốc Pacemin

Tùy vào độ tuổi của bệnh nhân và mức độ phát triển bệnh lý, liều lượng sử dụng thuốc Pacemin với từng bệnh nhân cũng khác nhau.
Liều dùng cho người trưởng thành
♦ Dùng từ 1 – 2 viên/ lần uống, sử dụng từ 3 – 4 lần/ ngày.
Liều dùng của thuốc Pacemin phụ thuộc vào độ tuổi và mức độ bệnh
Liều dùng của thuốc Pacemin phụ thuộc vào độ tuổi và mức độ bệnh
Liều dùng cho trẻ em
♦ Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Uống từ 1/2 – 1 viên/ lần, sử dụng khoảng 1 – 3 lần/ ngày.
♦ Trẻ em từ 7 – 15 tuổi: Uống 1 viên/ lần, sử dụng khoảng 2 – 3 lần/ ngày.
Lưu ý:
♦ Những lần dùng thuốc nên cách nhau tối thiểu 4 giờ.
♦ Liều lượng sử dụng có thể thay đổi theo chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Bảo quản thuốc Pacemin

♦ Bảo quản thuốc Pacemin ở nơi khô ráo, nhiệt độ từ 25 – 30 độ C, không bảo quản thuốc trong tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao, ẩm ướt (nhà tắm).
♦ Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, không đặt thuốc gần với thú nuôi hay tầm tay trẻ em.
♦ Trong trường hợp không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thuốc hoặc thuốc đã hết hạn, hãy tham khảo hướng dẫn in trên bao bì (nếu có) hoặc hỏi ý kiến dược sĩ để biết cách xử lý thuốc an toàn, không gây ô nhiễm. Không nên vứt thuốc vào ống dẫn nước, bồn cầu hay vứt bừa bãi ra ngoài môi trường tự nhiên.

Các vấn đề cần quan tâm về thuốc Pacemin

Khuyến cáo khi dùng thuốc Pacemin

Thành phần có trong thuốc Pacemin có thể tác động và khiến tình trạng thiếu máu trở nên nghiêm trọng hơn. Do đó những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị thiếu máu cần thận trọng trước khi quyết định sử dụng thuốc Pacemin.
♦ Những bệnh nhân bị suy gan – thận, tim mạch, bệnh phổi hay thường xuyên thiếu hụt glucose-6-photphat dehydrogenase (G6PD) cũng nên thận trọng khi dùng thuốc Pacemin. Không nên dùng thuốc hoặc chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết, theo sự chỉ định và giám sát của bác sĩ.
Bên cạnh đó, trước khi sử dụng và trong thời gian sử dụng thuốc, bệnh nhân cũng cần chú ý một số điều sau:
♦ Người bệnh không được phép tự ý sử dụng thuốc một cách bừa bãi. Nên sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo thông tin hướng dẫn được in trên bao bì.
♦ Người bệnh cần thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh tật và tình trạng sức khỏe ở hiện tại.
♦ Không sử dụng thuốc Pacemin khi thuốc đã hết hạn, hư hỏng, biến chất hay đổi màu. Để đảm bảo an toàn, trước khi uống thuốc người bệnh nên kiểm tra hạn sử dụng và tính chất của thuốc.
♦ Trẻ em và người cao tuổi nếu muốn sử dụng thuốc phải có sự chỉ định và theo dõi của bác sĩ.
♦ Không nên dùng thuốc Pacemin trong thời gian dài, không sử dụng thuốc với liều lượng khác với chỉ định.
Không nên lái xe trong thời gian sử dụng thuốc Pacemin
Không nên lái xe trong thời gian sử dụng thuốc Pacemin
♦ Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về các loại thuốc bản thân đang sử dụng. Bao gồm các loại thuốc như: Thuốc theo đơn và không theo đơn, vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược.
♦ Hãy thông báo cho bác sĩ ngay khi người bệnh có dấu hiệu mẫn cảm với hoạt chất Acetaminophen, Chlorpheniramine hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc
♦ Người bệnh nên tham khảo kiến bác sĩ về tác hại khi dùng thuốc trong thời gian muốn sinh con.
♦ Thai phụ và các chị em đang cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc. Vì thành phần của thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ nhỏ. Vì thế, người bệnh chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết đồng thời có sự chỉ định từ bác sĩ. Ngoài ra, người bệnh cũng cần trao đổi với bác sĩ về tác hại và lợi ích khi dùng thuốc trong thời gian này.
♦ Người bệnh có nguy cơ bí tiểu trong một thời gian do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc Pacemin.
♦ Người bệnh nếu là người trưởng thành thì không nên dùng thuốc quá 10 ngày, trẻ em không dùng thuốc quá 5 ngày.
♦ Cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ bệnh không có dấu hiệu được cải thiện.
♦ Người bệnh không được phép tự ý sử dụng thuốc để điều trị sốt cao trên 39.5 độ C, sốt tái phát nhiều lần hoặc sốt kéo dài trên 3 ngày.
♦ Không được phép uống rượu trong thời gian dùng thuốc Pacemin.
♦ Người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian uống thuốc Pacemin, vì thuốc có thể gây buồn ngủ và chóng mặt nghiêm trọng.

Tác dụng phụ của thuốc Pacemin

Trong quá trình sử dụng thuốc Pacemin, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
Những tác dụng phụ thường gặp
♦ Khô miệng, thẩn thờ
♦ Buồn ngủ
♦ Choáng váng
♦ Đầy bụng, đau dạ dày, táo bón, tiêu chảy
Một số tác dụng phụ hiếm gặp
♦ Thiếu máu, thiếu máu tiêu huyết, rối loạn máu
♦ Giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính
♦ Giảm toàn thể huyết cầu
Khó thở là một trong những tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng thuốc Pacemin
Khó thở là một trong những tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng thuốc Pacemin
♦ Suy giảm hô hấp, làm tăng nguy cơ mắc bệnh phổi mãn tính
♦ Buồn nôn và thậm chí là nôn ói
♦ Xuất hiện phản ứng quá mẫn
♦ Vùng mắt, môi, miệng, lưỡi và cổ họng xuất hiện dấu hiệu phù nề
♦ Hoa mắt, suy giảm thị giác
♦ Tổn thương niêm mạc
♦ Phát ban, nổi mề đay, ngứa ngáy
♦ Khó thở
♦ Ngủ gà
♦ Bí tiểu
Nếu những tác dụng phụ thường xuyên xuất hiện hoặc tái phát trong thời gian dài, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc thông báo cho bác sĩ. Ngoài ra, khi gặp phải những tác dụng phụ hiếm gặp, người bệnh hãy liên hệ hoặc trực tiếp đến bệnh viện để được hỗ trợ và xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Pacemin có khả năng xảy ra phản ứng tương tác với một số loại thuốc điều trị khác, đồ uống và ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của người bệnh.
Những loại thuốc có khả năng tương tác với Pacemin
♦ Sự tương tác của thuốc Pacemin với một số loại thuốc khác có thể làm thay đổi các hoạt động và hiệu quả chữa bệnh của thuốc. Đồng thời gia tăng tỉ lệ phát sinh các tác dụng phụ nghiêm trọng.
♦ Do đó, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về các loại thuốc bản thân đang sử dụng. Bao gồm: thuốc theo đơn và không theo đơn, vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược.
Pacemin có khả năng tương tác mạnh mẽ với các loại thuốc sau:
♦ Atropine – thuốc đối kháng thụ thể muscarinic (kháng cholinergic)
♦ IMAO – thuốc chống trầm cảm
♦ Chất có khả năng ức chế thần kinh trung ương
Những loại đồ uống, thực phẩm có thể tương tác với thuốc Pacemin
Không sử dụng bia rượu khi dùng thuốc Pacemin để tránh tương tác thuốc
Không sử dụng bia rượu khi dùng thuốc Pacemin để tránh tương tác thuốc
♦ Người bệnh không nên sử dụng rượu, bia, thuốc lá hay các chất kích thích khác trong thời gian dùng thuốc. Vì các chất kích thích trên có khả năng tương tác mạnh mẽ với thuốc Pacemin và gia tăng độc tính với gan.
Tình trạng sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi Pacemin
Thành phần của thuốc Pacemin có thể khiến tình trạng sức khỏe của người dùng thêm trầm trọng hơn. Người bệnh hãy thông báo với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh hoặc tình trạng sức khỏe hiện tại, đặc biệt là nhóm đối tượng sau:
♦ Người thiếu hụt glucose-6-photphat dehydrogenase (G6PD)
♦ Người bị hen suyễn cấp tính
♦ Tắc cổ bàng quang, tắc môn vị
♦ Viêm loét tá tràng
♦ Phì đại tuyến tiền liệt
♦ Suy giảm chức năng gan, thận
♦ Mắc bệnh tim, bệnh phổi
♦ Thiếu máu
♦ Glocom góc hẹp.

Cách xử lý khi dùng thuốc Pacemin thiếu liều/ quá liều

Dùng thuốc quá liều
♦ Người bệnh không nên sử dụng thuốc Pacemin trên 10 ngày và vượt quá liều lượng quy định. Sử dụng thuốc quá liều có thể gây sốc và phát sinh những phản ứng nguy hiểm như: Phát ban trên da; vùng mặt, lưỡi, mắt, môi, và cổ họng phù nề; co giật; động kinh; xuất hiện ảo giác; sốt cao; chóng mặt nghiêm trọng; ngất xỉu; mất thăng bằng…
Người bệnh có thể bị động kinh, ngất xỉu khi dùng thuốc Pacemin quá liều
Người bệnh có thể bị động kinh, ngất xỉu khi dùng thuốc Pacemin quá liều
♦ Ngay khi xuất hiện những phản ứng nguy hiểm trên, người bệnh cần liên hệ hoặc trực tiếp đến cơ sở y tế để được kiểm tra và cấp cứu kịp thời.
♦ Đồng thời, trong thời gian xử lý dùng thuốc quá liều, người bệnh nên chia sẻ với bác sĩ các loại thuốc bản thân đang dùng, nhằm giúp bác sĩ dễ dàng kiểm tra và có biện pháp xử lý thích hợp.
Dùng thuốc thiếu liều
♦ Nếu dùng thiếu liều, quên một liều thuốc Pacemin, ngay khi nhớ ra người bệnh nên bổ sung liều đã quên.
♦ Thế nhưng, nếu thời gian quá cận kề với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều thuốc kế tiếp theo đúng kế hoạch. Không được sử dụng gấp đôi liều lượng đã quy định để bù liều.
Thời điểm bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc Pacemin
Người bệnh nên tạm ngưng sử dụng thuốc Pacemin và thông báo ngay với bác sĩ khi:
♦ Cơ thể xuất hiện các dấu hiệu nguy hiểm như: Đi ngoài ra máu, tiêu chảy nặng, xuất huyết dạ dày, mệt mỏi…
♦ Quá trình sử dụng thuốc Pacemin không mang lại hiệu quả như mong đợi, trong khi đó tác dụng phụ phát sinh ngày càng nhiều.
Đánh giá về thuốc Pacemin
Theo ý kiến của các chuyên gia tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, thuốc Pacemin có tác dụng làm giảm giác đau nhức đầu, đau dây thần kinh và những triệu chứng liên quan đến cảm sốt.
► Thế nhưng, hiệu quả điều trị của thuốc còn phụ thuộc vào: khả năng hấp thu thuốc của cơ thể, cơ địa, tình trạng và mức độ bệnh lý.
► Bên cạnh đó, thuốc Pacemin có thể gây ra nhiều tác dụng phụ gây nguy hiểm đến sức khỏe, do đó người bệnh nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được phép tự ý ngưng sử dụng thuốc hay thay đổi liều dùng.

https://suckhoebanthanhcm.blogspot.com/

Chủ Nhật, 26 tháng 7, 2020

Thông tin về thuốc Contractubex trị bệnh

Contractubex được chỉ định trị sẹo thâm cũng như triệu chứng thiếu hụt magnesium gây giảm liên kết, tổn thương. Nhưng để đảm bảo rằng việc dùng thuốc Contractubex an toàn hiệu quả bạn cần phải nắm rõ thông tin, cách dùng. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc này cùng bạn ngay!

KHÁT QUÁT THÔNG TIN THUỐC CONTRACTUBEX

Contractubex chính là loại thuốc thuộc phân nhóm điều trị da liễu. Tên hoạt chất cũng là tên biệt dược của thuốc đó là Contractubex® Gel. Sản phẩm được chiết xuất từ củ hành tây, allatoin cùng heparin natri giúp điều trị sẹo hiệu quả.

1. Công dụng thuốc

Giúp làm dịu nhanh cơn ngứa khi da chuẩn bị hình thành sẹo.
• Khả năng thẩm thấu nhanh và giúp bong tróc lớp sừng ở bề mặt da hiệu quả.
• Giúp ngăn ngừa sự hình thành từ mô sẹo.
• Làm cải thiện nhanh tình trạng căng sẹo.
• Giúp cho làn da nhanh chóng được hồi phục tổn thương và còn giúp làm mỏng da ở vùng sẹo.
Contractubex chính là loại thuốc thuộc phân nhóm điều trị da liễu
Contractubex chính là loại thuốc thuộc phân nhóm điều trị da liễu

2. Cách sử dụng thuốc

Bệnh nhân cần phải tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ trước khi dùng Contractubex:
• • • Bạn nên chấm thuốc lên vùng da bị sẹo rồi thoa nhẹ nhàng đến khi thấy thuốc thẩm thấu đều vào trong.
• • • Với sẹo xơ cứng thì cần thoa thuốc rồi băng lại để qua đêm.
• • • Nên kiên trì thực hiện lâu dài để mang lại hiệu quả tốt nhất. Ngoài ra trong quá trình dùng thuốc điều trị sẹo Contractubex bạn cần tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, tránh quá lạnh… Nó sẽ giúp cho hiệu quả tốt hơn.

3. Cách bảo quản thuốc

• Để thuốc ở nơi nhiệt độ phòng và cần tránh tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời trực tiếp, nơi ẩm mốc.
• Hãy để Contractubex xa tầm với trẻ. Khi thuốc hết hạn hoặc bị biến chất thì không được sử dụng nữa.

4. Liều lượng dùng

Bệnh nhân nên liên hệ cùng bác sĩ để được chỉ định liều dùng phù hợp cho từng trường hợp. Liều dùng được chia sẻ dưới đây không có tác dụng thay thế cho liều dùng chỉ định của bác sĩ:
Với đối tượng người lớn: Sử dụng Contractubex thoa đều nhẹ nhàng tại vùng da bị sẹo và nếu như vết sẹo lâu năm có thể sử dụng thuốc lại qua đêm.
Với đối tượng trẻ em: Nên sử dụng đúng theo hướng dẫn bác sĩ tuyệt đối.

5. Dạng bào chế thuốc

Thuốc Contractubex được bào chế dạng gel thoa lên da. Mỗi một hộp bao gồm tuýp 20g.
Thuốc làm dịu nhiều tổn thương hiệu quả
Thuốc làm dịu nhiều tổn thương hiệu quả

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc

Rất hiếm xảy ra tác dụng phụ khi dùng Contractubex. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, làn da thì bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Một số tác dụng phụ có thể xảy ra đó là: Gây kích ứng da, gây phát ban đỏ, gây viêm da, kích ứng da, gây bỏng rát và tăng sắc tố da, gây giãn tĩnh mạch hoặc teo da.

7. Thận trọng khi dùng thuốc

Trước khi sử dụng thuốc bôi da thì bệnh nhân cần kiểm tra kỹ càng thành phần cùng tá dược bên trong.
⇔ Phải báo cùng bác sĩ nếu bản thân bạn bị ứng với với bất cứ thành phần nào của thuốc, dị ứng với loại thức ăn, chất bảo quản nào…
⇔ Cần chia sẻ kỹ với bác sĩ về tình trạng sức khỏe và đang dùng thuốc với nguy cơ tương tác nào.
⇔ Phụ nữ mang thai và cho con bú cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Contractubex.

8. Khả năng tương tác thuốc

Quá trình tương tác thuốc có thể gây giảm tác dụng thuốc hoặc gây tác dụng phụ. Do vậy bệnh nhân cần phải thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng, vitamin, thuốc đặt âm đạo, thuốc bôi da… nào.
Một số tài liệu chỉ ra rằng trong quá trình dùng Contractubex bệnh nhân cũng không nên uống rượu bia, ăn thức ăn nhiều dầu mỡ, cay nóng. Bởi vì nó cũng gây ảnh hưởng đến hiệu quả dùng thuốc.
Không uống rượu bia trong quá trình dùng thuốc
Không uống rượu bia trong quá trình dùng thuốc

9. Chống chỉ định dùng thuốc

Không được dùng thuốc nếu bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc. Hãy trao đổi kỹ với bác sĩ nếu bản thân có bất cứ một bệnh lý hay tình trạng nào.

10. Nếu dùng thiếu hoặc quá liều

⇔ Nếu dùng thiếu liều: Hãy bỏ qua liều đó và dùng lần tiếp theo đúng kế hoạch. Không được tự ý gấp đôi liều dùng.
⇔ Nếu dùng quá liều: Cần liên hệ với bác sĩ để được chỉ định cách khắc phục hiệu quả.

11. Khi nào cần ngưng dùng thuốc

Bệnh nhân ngưng sử dụng Contractubex nếu như bản thân thấy: Da bị nóng rát, bị ngứa ngáy ở vết thương hoặc một số vị trí khác. Bệnh nhân bị đau đầu, mệt mỏi người…
Lưu ý cần nắm khi sử dụng thuốc Contractubex:
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu tận tình chia sẻ bệnh nhân cần dùng thuốc Contractubex theo chỉ định của bác sĩ. Khi dùng cần chú ý theo dõi và nếu như bản thân thấy có bất cứ dấu hiệu, tình trạng nào bất thường phải liên hệ để được bác sĩ tìm ra giải pháp khắc phục ngay.

Tác dụng phụ của thuốc Clotrimazole

Clotrimazole chỉ định trong việc điều trị các bệnh lý da liễu xảy ra bởi nhiễm trùng nấm như là nấm bẹn, nấm da chân hoặc lang ben… Bên cạnh đó thuốc còn được chỉ định dùng điều trị viêm âm đạo hoặc viêm quy đầu xảy ra vì nấm Candida albicans. Nội dung chia sẻ ngay dưới đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ càng giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Clotrimazole cùng cách dùng.

THUỐC CLOTRIMAZOLE: NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN

Clotrimazole chính là loại thuốc với hoạt chất kháng nấm phổ rộng. Loại thuốc này thuộc về nhóm điều trị bệnh da liễu và bao gồm những thông tin quan trọng như sau:

1. Về tác dụng

Clotrimazole chính là hoạt chất kháng nấm phổ rộng và nó giúp ngăn chặn nhiều loại vi nấm gây nên bệnh da liễu. Tùy vào liều lượng dùng thì thuốc sẽ kìm, tiêu diệt vi nấm khác nhau.
Hoạt chất Clotrimazole nhạy cảm cùng những loại nấm như là Trchophyton rubrum, Candida albicans hay Epidermophyton floccosphytes, Mycrosporum canis,…

2. Cơ chế hoạt động của thuốc

Thuốc là dẫn xuất từ imidazole và đây là hoạt chất can thiệp đến lipit nhằm tác động thẩm thấu vách tế bào. Sau đó thuốc sẽ ức chế tổng hợp esgosterol vách tế bào nhằm tiêu diệt đi vi nấm gây bệnh.
Clotrimazole với dạng điều trị tại chỗ nó được hấp thu tuy nhiên không đáng kể. Với dạng đường uống và bôi âm đạo thì thuốc sẽ được chuyển hóa chủ yếu tại gan. Đồng thời sẽ được bài tiết thông qua đường tiểu cùng đường mật.
Clotrimazole chính là loại thuốc với hoạt chất kháng nấm phổ rộng
Clotrimazole chính là loại thuốc với hoạt chất kháng nấm phổ rộng

3. Chỉ định dùng thuốc

Clotrimazole được chỉ định trong những trường hợp bao gồm: Bị nấm da chân, nấm toàn thân, nấm bẹn, bị lác đồng tiền, bị lang ben hoặc nấm candida âm đạo. Ngoài ra thuốc cũng sẽ được chỉ định trong những trường hợp khác chưa được liệt kê.

4. Trường hợp chống chỉ định

Không được dùng Clotrimazole với những đối tượng quá mẫn cảm cùng bất cứ thành phần nào của thuốc. Hoặc là đối tượng mà tiền sử có dị ứng cùng dẫn xuất imidazole.
Hoạt chất bên trong thuốc nó có thể gây tăng nguy cơ với một số đối tượng. Do vậy để ngăn ngừa rủi ro trong quá trình dùng thì bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ trực tiếp nếu dùng thủ thuật ngoại khoa hoặc là đang bị bệnh nào đó, đang điều trị dị ứng…

5. Dạng bào chế của thuốc

Thuốc Clotrimazole có những dạng bào chế bao gồm: Dạng kem bôi ngoài da, dạng dung dịch nhỏ tai, dạng dung dịch bôi miệng, dạng viên đặt âm đạo, dạng thuốc bột rắc ngoài da và dạng gel bôi âm đạo.
Ngoài ra còn một số những dạng bào chế khác từ Clotrimazole vẫn chưa được tổng hợp ở bài viết.
Dùng thuốc với liều lượng phù hợp
Dùng thuốc với liều lượng phù hợp

6. Cách sử dụng thuốc

Tùy vào từng dạng bào chế mà cách dùng thuốc Clotrimazole sẽ khác nhau. Bệnh nhân cần hỏi kỹ cách dùng từ bác sĩ và đọc thêm hướng dẫn ở bao bì để biết cách dùng thuốc hiệu quả.
Đối với kem bôi ngoài da thì bệnh nhân cần:
Vệ sinh sạch sẽ tay và cả vùng da cần điều trị.
♦ Sử dụng thuốc với hàm lượng đủ và thoa một cách nhẹ nhàng.
♦ Đợi vài phút sẽ giúp Clotrimazole thẩm thấu hoàn toàn.
♦ Chú ý vùng da thuốc và không nên để vùng da này tiếp xúc cùng da người khác đặc biệt mà với làn da của trẻ em.
Với dạng dung dịch bôi tai:
♦ Bệnh nhân cần nghiêng tai rồi nhỏ thuốc vào tai cần điều trị trực tiếp.
♦ Lưu ý tránh không được để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc cùng bất cứ bề mặt nào vì nó có thể khiến cho thuốc bị biến chất, bị nhiễm khuẩn.
Với dạng dung dịch bôi miệng:
♦ Bệnh nhân sẽ thoa trực tiếp Clotrimazole lên niêm mạc miệng.
♦ Cần phải súc miệng thật kỹ sau khi sử dụng thuốc.
Với dạng gel bôi âm đạo:
♦ Cần phải vệ sinh tay đồng thời vệ sinh vùng kín trước khi sử dụng.
♦ Sau đó dùng thuốc để thoa lên âm đạo.
♦ Tuyệt đối không được thụt rửa âm đạo hoặc là vệ sinh bằng những dung dịch chứa độ pH axit hay kiềm trong quá trình điều trị tình trạng viêm nhiễm âm đạo.
Với dạng thuốc bột rắc ngoài da:
♦ Bạn hãy rắc ít bột thuốc lên tại vùng da cần điều trị. Lưu ý rằng khi rắc thuốc phải thực hiện nhẹ nhàng. Bởi vì nếu như rắc mạnh tay sẽ gây bột thuốc khuếch tán trong không khí dẫn đến dị ứng ở một số những đối tượng cơ địa nhạy cảm.
Với viên đặt âm đạo:
♦ Bệnh nhân cần phải vệ sinh tay cùng vùng kín sạch trước khi dùng thuốc.
♦ Nên làm ẩm viên thuốc rồi đặt sâu vào bên trong âm đạo. Cần dùng vào buổi tối nhằm tránh tình trạng thuốc bị rơi ra ngoài âm đạo.
Lưu ý trong suốt thời gian sử dụng Clotrimazole cần phải giữ cho vùng kín được khô thoáng.
Tương tác thuốc có thể gây ảnh hưởng hiệu quả điều trị
Tương tác thuốc có thể gây ảnh hưởng hiệu quả điều trị

7. Liều lượng sử dụng

Tùy vào mục đích điều trị, triệu chứng bệnh, tình trạng sức khỏe và độ tuổi bệnh nhân sẽ được bác sĩ chỉ định liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng dưới đây sẽ được áp dụng với một số dạng bào chế cùng hàm lượng Clotrimazole. Nếu bạn đang dùng thuốc dạng bào chế cùng hàm lượng khác thì cần phải liên hệ với bác sĩ để được tư vấn cách dùng chính xác.
Liều sử dụng khi bị nấm Corporis: Dùng 2 lần một ngày trong thời gian 4 tuần.
→ Liều sử dụng khi bị nấm Candida ở da: Dùng 2 lần một ngày và trong thời gian từ 2 đến 4 tuần.
→ Liều sử dụng khi bị nấm Pedis: Dùng 2 lần một ngày và dùng trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.
→ Liều sử dụng khi bị lang ben: Dùng 2 lần một ngày và dùng trong thời gian từ 2 đến 4 tuần.
→ Liều dùng khi điều trị nấm ở quy đầu: Dùng từ 2 đến 3 lần 1 ngày và dùng trong thời gian 1 đến 2 tuần.
→ Liều dùng khi điều trị tình trạng viêm âm đạo: Dùng 1 viên 100mg 2 lần một ngày sáng và tối, sau từ 6 đến 8 ngày duy trì liều 1 viên một ngày với viêm âm đạo cấp tính. Dùng 1 viên 100mg 1 lần một ngày trong thời gian 14 ngày với viêm âm đạo mãn tính.
→ Liều dùng với thuốc bôi: Bệnh nhân cần thoa thuốc từ 2 đến 3 lần một ngày trong thời gian 1 đến 2 tuần.
→ Đối tượng trẻ nhỏ cần liên hệ cùng bác sĩ để được tư vấn cách dùng phù hợp. Nếu như trường hợp không thấy hiệu quả cải thiện thì cần trình bày với bác sĩ để được khám, chẩn đoán và đưa ra cách điều trị hiệu quả hơn.

8. Bảo quản thuốc

Bệnh nhân để Clotrimazole ở nhiệt độ phòng dưới 25 độ C và tránh nơi ẩm ướt, ánh nắng. Một số dạng bào chế thuốc có thể sẽ được bảo quản tại ngăn mát tủ lạnh như viên đặt âm đạo hay thuốc nhỏ tai…

DÙNG THUỐC CLOTRIMAZOLE CẦN CHÚ Ý

1. Thận trọng khi dùng

Thuốc Clotrimazole được chỉ định điều trị các vấn đề liên quan đến âm đạo, ở da… Nếu tình trạng nhiễm trùng nấm xuất hiện tại mắt hay vùng da quanh mắt thì cần thông báo cùng bác sĩ nhằm có loại thuốc thay thế khác. Bởi dùng Clotrimazole có thể gây kích ứng nóng rát với vùng da này.
⇔ Khi dùng thuốc điều trị viêm âm đạo thì khi kinh nguyệt đến bạn nên ngưng và kết thúc chu kỳ kinh có thể dùng tiếp.
⇔ Nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng Clotrimazole không gây ảnh hưởng với đối tượng phụ nữ mang thai. Nhưng vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ về vấn đề này vì vậy nếu đang có ý định mang thai thì bệnh nhân cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
⇔ Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Clotrimazole với đối tượng phụ nữ nuôi con với sữa mẹ. Thường nếu dùng bác sĩ sẽ yêu cầu nên ngưng cho bé bú.
⇔ Nếu bản thân tiền sử bị dị ứng cùng nhóm thuốc chống nấm azole nên thông báo với bác sĩ.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Dùng Clotrimazole có thể gây ra một số những tác dụng phụ như sau:
Với tác dụng phụ thông thường: Gây viêm âm đạo, niệu đạo, đau ở âm đạo, ngứa ở âm đạo, cảm giác giống ong đốt dưới da, bị đau quặn bụng dưới, da sưng, mẩn đỏ, ngứa da, bong tróc da.
⇒ Với tác dụng phụ nghiêm trọng: Gây phồng rộp da, xuất hiện các vết loét hoặc rỉ nước.
⇒ Xuất hiện những phản ứng dị ứng như là phát ban, khó thở, ngứa sưng tại lưỡi, cổ họng, mặt, bị chóng mặt nghiêm trọng.
⇒ Tuy nhiên những tác dụng phụ vừa kể vẫn chưa đầy đủ về tác dụng phụ thuốc Clotrimazole. Vậy nên bệnh nhân lưu ý nếu thấy cơ thể có những tác dụng phụ bất thường. Lúc này cần thông báo kịp thời để được bác sĩ tìm ra nguyên nhân và giải pháp chữa trị phù hợp.

3. Tương tác thuốc

Dùng Clotrimazole có thể sẽ gây tương tác với một số loại thuốc như là: Thuốc kháng sinh, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc Corticoid…
Do vậy bệnh nhân cần phải trao đổi với bác sĩ tất cả những loại thuốc mình đang dùng. Từ thuốc kê toa, không kê toa đến thuốc bôi, thuốc đặt, vitamin, thảo dược…

4. Nếu dùng thiếu hoặc quá liều

Nếu dùng thiếu liều: Bạn cần bổ sung Clotrimazole ngay khi vừa nhớ ra. Nhưng nếu như thời điểm nhớ ra sắp đến thời điểm dùng liều kế tiếp thì phải chủ động bỏ qua liều dùng cũ. Sau đó tiếp tục dùng đúng như lịch trình. Nếu bạn cứ bị thiếu liều quên liều sẽ làm cho tác dụng điều trị bị giảm và dẫn đến kháng thuốc.
Nếu dùng quá liều: Sẽ gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng như khó thở, bất tỉnh. Do vậy nếu bản thân nghi ngờ dùng quá liều cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn giải pháp khắc phục kịp thời ngay.
Chuyên gia chia sẻ cùng bạn:
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Clotrimazole về dùng nếu chưa được bác sĩ chỉ định. Trong quá trình dùng thuốc phải chú ý theo dõi bản thân mình. Nếu xuất hiện những vấn đề gì bất thường cần liên hệ với bác sĩ ngay để được hỗ trợ khắc phục hiệu quả.

Giới thiệu thuốc Clomiphene

Đây là loại thuốc Clomiphene được dùng trong việc điều trị vô sinh. Việc dùng thuốc phải hết sức lưu ý và sử dụng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Do đó nội dung được chia sẻ ngay trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Clomiphene cùng cách dùng thuốc hiệu quả.

THUỘC TÍNH CỦA THUỐC CLOMIPHENE

Clomiphene chính là loại thuốc có tên hoạt chất Clomiphene citrate và nó thuộc về nhóm thuốc hormone nội tiết tố. Thuốc dược bào chế dạng viên nén với nhiều tên biệt dược như Ovophene hay Duinum, Clomid Tablets 50mg…

1. Thành phần bên trong

Trong thuốc chứa thành phần chính đó là Clomiphene citrate.

2. Tác dụng của thuốc

Clomiphene được chỉ định trong việc chữa trị tình trạng vô sinh nữ giới. Một số trường hợp thì thuốc có thể gây đa thai.
Bởi để kích thích rụng trứng thì cần phải có 2 loại nội tiết tố kích thích nang trứng là nội tiết tố sinh dục cùng với nội tiết tố hoàng thể hóa. Các nội tiết này đều được giải pháp bởi tuyến yên do sự điều khiển tại vùng hạ đồi. Nếu như cơ thể sản xuất ít hormone này làm cho rụng trứng không xảy ra. Và đây chính là nguyên nhân gây vô sinh hàng đầu của chị em phụ nữ.
Lúc đó sử dụng thuốc Clomiphene sẽ ngăn tác động nội tiết tố estrogen tại vùng hạ đồi. Thường thì loại hormone này nó làm giảm đi quá trình giải phóng nội tiết tố hướng sinh dục được sản xuất ở tuyến yên. Đồng thời khi Clomiphene dùng nó còn ức chế hoạt động estrogen và nghĩa là nội tiết tố hướng sinh dục lúc này được tăng lên giúp trứng rụng để làm tăng khả năng mang thai.
Nhưng trong vài trường hợp thì Clomiphene không được dùng một mình mà cần được phối hợp với nội tiết tố hướng sinh để điều trị tình trạng vô sinh.
Clomiphene chính là loại thuốc có tên hoạt chất Clomiphene citrate
Clomiphene chính là loại thuốc có tên hoạt chất Clomiphene citrate

3. Chỉ định dùng thuốc

Thuốc được chỉ định khi chị em không rụng trứng, bị rối loạn chức năng của buồng trứng, bị bệnh buồng trứng đa nang, vô kinh khi cho con bú, vô kinh thứ phát chưa rõ nguyên nhân, vô kinh vì tâm lý, vô kinh do dùng thuốc tránh thai qua đường uống, vô sinh vì nam giới ít tinh trùng.

4. Trường hợp chống chỉ định

Không dùng thuốc Clomiphene trong các trường hợp như sau:
Chị em phụ nữ đang mang thai.
♦ Chị em có tiền sử hoặc là biểu hiện bất thường về thị giác khi dùng Clomiphene.
♦ Bị xuất huyết tử cung nhưng chưa được chẩn đoán.
♦ Bị suy tuyến yên hoặc bệnh buồng trứng thứ phát.
♦ Bị vô sinh nhưng nguyên nhân không phải vì u nang buồng trứng hay là rối loạn buồng trứng.

5. Liều dùng cùng cách dùng

Với chị em phụ nữ
♦ Dùng thuốc Clomiphene mỗi ngày 1 viên trong thời gian 5 ngày. Trường hợp có rụng trứng nhưng vẫn chưa thụ thai được thì có thể điều trị lặp lại nhưng chỉ được dùng tối đa 6 đợt cùng liều lượng như sau:
♦ Nếu rụng trứng không xảy ra ở đợt dùng đầu tiên thì đợt tiếp theo dùng Clomiphene 2 viên mỗi ngày và điều trị trong 5 ngày. Được dùng tối đa là 3 đợt nếu như quá trình rụng trứng vẫn chưa xảy ra. Dùng tối đa 6 đợt nếu như có rụng trứng như vẫn chưa thụ thai.
Đối với nam giới:
♦ Dùng từ 1/2 viên đến 1 viên 1 ngày và dùng trong thời gian ít nhất là 6 tháng.

6. Bảo quản thuốc

Để Clomiphene tránh xa tầm với trẻ em. Đồng thời nên để thuốc ở nhiệt độ phòng tránh nơi có nhiều ánh sáng mặt trời hoặc là nơi ẩm ướt.
Dùng thuốc đúng theo khuyến cáo bác sĩ đưa ra
Dùng thuốc đúng theo khuyến cáo bác sĩ đưa ra

VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM VỀ THUỐC CLOMIPHENE

1. Tác dụng phụ của thuốc

Khi dùng thuốc Clomiphene điều trị thì bệnh nhân có thể bị đau khó chịu tại vùng bụng, bị đau ngực, thị giác thay đổi, tăng sự nhạy cảm của mắt cùng ánh sáng, buồng trứng phì đại. Bị rối loạn thần kinh trung ương, đa thai, tiểu ít hoặc bí tiểu, nổi mẩn ở da, khó thở hoặc tăng nhịp tim, gan hoạt động với chức năng bất thường.
Ngoài ra thì có thể thuốc còn gây ra nhiều tác dụng phụ khác chưa được đề cập. Do vậy bệnh nhân nên thông báo cùng bác sĩ để được tư vấn phương pháp xử lý cho phù hợp.

2. Thận trọng khi dùng thuốc

Cần thận trọng dùng thuốc Clomiphene điều trị nếu như:
→ Bị bệnh buồng trứng đa nang.
→ Không dùng thuốc Clomiphene khi bị u xơ tử cung hoặc lạc nội mạc tử cung, vhảy máu ở âm đạo bất thường.
→ Tuyến yên không được bình thường không được dùng Clomiphene.
→ Tuyến giáp cùng tuyến thận thường mắc các vấn đề nào đó nhưng chưa được chẩn đoán chữa trị.
→ Đã hoặc là đang bị bệnh gan.
→ Đang cho bé bú.
Báo cho bác sĩ những loại thuốc mình đang dùng
Báo cho bác sĩ những loại thuốc mình đang dùng

3. Dược lực học của thuốc

Clomiphene citrate chính là hoạt chất nằm bên trong nhóm chất kháng Estrogen tổng hợp.
Chia sẻ của chuyên gia cần biết:
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân khi dùng thuốc Clomiphene cần sử dụng đúng theo liều lượng chỉ định. Bản thân nếu có bất cứ một biểu hiện gì khác thường cần liên hệ để được bác sĩ tư vấn ngay. Hết liệu trình dùng thuốc nếu không có hiệu quả thì nên thăm khám để được áp dụng phương pháp khác.

Thứ Bảy, 25 tháng 7, 2020

Thuốc Ezinol giúp long đàm, giảm ho công hiệu

Thuốc Ezinol được bác sĩ kê đơn đối với bệnh nhân bị hen suyễn, viêm hô hấp mãn tính hoặc ho cấp tính… Thuốc có dược lực học là dẫn xuất Piperazine. Để mang đến hiệu quả tốt nhất khi dùng thuốc người bệnh cần hiểu rõ cách dùng chính xác. Nội dung ngay sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm ra tất cả những thông tin có liên quan đến dòng thuốc Ezinol  này.

ĐÔI NÉT THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC EZINOL

Ezinol chính là dòng thuốc điều trị tình trạng viêm phế quản và nó được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hoạt chất của thuốc là Eprazinone và nó thuộc về nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp.

1. Tác dụng thuốc

Nhờ thành phần chính trong thuốc là Eprazinone dihydroclorid 50mg nên thuốc có dược lực học là dẫn xuất Piperazine. Do vậy nó giúp điều tiết những chất nhầy, đàm tại cổ họng hiệu quả.
Sau khi uống thuốc thì nồng độ cao nhất sẽ đạt được sau 1 giờ. Và thuốc Ezinol sẽ được chuyển hóa qua gan với thời gian bán hủy thải trừ trong vòng 6 giờ đồng hồ. Và công dụng của Ezinol đó chính là:
Giúp long đàm, giảm ho, hỗ trợ để điều trị tình trạng viêm phế quản dù là cấp hoặc mãn tính. Điều trị viêm mũi, cảm ứng, giảm thiểu tình trạng suy hô hấp mãn tính, điều trị ho cấp hoặc mãn tính. Đồng thời thuốc còn giúp kiểm soát hen phế quản thông minh.
Bên cạnh đó thuốc vẫn còn được chỉ định điều trị một số trường hợp khác nhưng chưa được kể ra ở trên.

2. Cách dùng thuốc Ezinol

Bệnh nhân sử dụng thuốc dựa theo chỉ dẫn của bác sĩ và tuyệt đối không được dùng thuốc Ezinol với số lượng, số lần nhiều hơn hay ít hơn so với chỉ định.
Thuốc thường sẽ được dùng 3 lần mỗi ngày và uống sau khi ăn. Thời gian để điều trị sẽ diễn ra không quá 5 ngày trừ khi là yêu cầu bác sĩ.
Ezinol chính là dòng thuốc điều trị tình trạng viêm phế quản
Ezinol chính là dòng thuốc điều trị tình trạng viêm phế quản
Liều dùng khuyến cáo của Ezinol:
Đối tượng người lớn sẽ uống từ 3 đến 6 viên một ngày và chia làm 3 lần, mỗi lần dùng 1 đến 2 viên.
♦ Đối tượng trẻ em cần tham khảo kỹ ý kiến từ bác sĩ trước khi sử dụng Ezinol.

3. Cách bảo quản thuốc

Hãy để Ezinol ở nơi mát mẻ, sạch sẽ và thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, độ ẩm cao. Tốt nhất nên để thuốc ở nơi nhiệt độ phòng, tránh đặt thuốc tại bếp hoặc phòng tắm, ngăn đá tủ lạnh.
Nếu thuốc đã hết hạn tuyệt đối không được dùng. Hạn sử dụng của Ezinol là 36 tháng kể từ ngày được sản xuất.

4. Hàm lượng cùng dạng bào chế thuốc

Thuốc Ezinol được bào chế với 2 dạng là viên nén bao phim hoặc dạng viên nang mềm. Trong đó thì viên nén bao phim được dùng phổ biến hơn. Thuốc sẽ được đóng gói thành vỉ và mỗi hộp thuốc sẽ có 2 vỉ.

THUỐC EZINOL CÓ NHỮNG LƯU Ý CẦN BIẾT

1. Trường hợp chống chỉ định

Những trường hợp như sau không được dùng thuốc: Đối tượng tiền sử bị chứng co giật, tiền sử hoặc cơ địa mẫn cảm cùng bất cứ thành phần nào trong thuốc, chị em phụ nữ đang mang thai. Mặc dù vẫn chưa có báo cáo lâm sàng về Ezinol gây hại cho thai nhi. Nhưng để đảm bảo an toàn thì chị em nên lắng nghe tư vấn từ bác sĩ.
Liều dùng cần theo chỉ định bác sĩ
Liều dùng cần theo chỉ định bác sĩ

2. Tác dụng phụ của Ezinol

Dùng thuốc trong thời gian dài thì bệnh nhân có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ phổ biến như là: Bị nôn, buồn nôn, bị đau dạ dày, bị dị ứng da, tiêu chảy, nhức đầu thường xuyên, mệt mỏi hoặc chóng mặt.
Ngoài ra thì người bệnh cũng có thể sẽ gặp phải những tác dụng phụ chủ quan khác. Do vậy bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ nếu bản thân thấy xuất hiện những triệu chứng bất thường sau khi dùng thuốc.

3. Về tương tác thuốc

Với Ezinol thì nó có thể làm thay đổi khả năng hoạt động một số dòng thuốc khác mà người bệnh đang sử dụng. Mặc khác nó làm tăng nguy cơ mắc những tác dụng phụ không mong muốn. Do vậy để ngăn chặn tình trạng này xảy ra thì bạn cũng cần thông báo kỹ càng với bác sĩ tất cả loại thuốc mà mình đang dùng. Bác sĩ sẽ có được giải pháp thay thế phù hợp.
Thường thì Ezinol sẽ phản ứng tương tác cùng một số loại thuốc long đàm và điều trị ho. Do vậy tuyệt đối không dùng chung những loại thuốc này cùng nhau.

4. Thận trọng trong quá trình dùng thuốc

Nếu bệnh nhân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không nên dùng Ezinol:
♦ Hiện đang dùng hoặc đã dùng 1 tháng trở lại loại thuốc kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng.
♦ Tiền sử bị mắc phải những bệnh lý thần kinh, viêm phế quản mãn tính, bệnh phổi, đàm đặc, sốt cao.
♦ Điều khiển phương tiện giao thông, sử dụng máy móc thường xuyên hoặc là công việc đòi hỏi cần có được sự tập trung cao.
♦ Đối tượng chị em phụ nữ đang cho con bú cũng cần thận trọng khi dùng Ezinol.
Chú ý tình trạng tương tác thuốc
Chú ý tình trạng tương tác thuốc

5. Nếu dùng thiếu liều hoặc quá liều

♦ ♦ ♦ Nếu dùng thiếu liều: Bệnh nhân phải bổ sung ngay sau khi vừa nhớ ra. Nhưng nếu như thời điểm nhớ ra lại sắp đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua. Bởi vì nếu bạn gấp đôi liều lượng sẽ gây tình trạng quá liều. Lưu ý rằng nếu dùng thiếu liều thường xuyên sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả chữa trị.
♦ ♦ ♦ Nếu dùng quá liều: Khi dùng Ezinol quá liều thì bệnh nhân sẽ có thể bị co giật. Do vậy nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được bác sĩ hỗ trợ phương pháp khắc phục tốt nhất.
Chuyên gia chia sẻ thông tin thêm:
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân cần khám kỹ càng và chỉ dùng thuốc Ezinol nếu được bác sĩ chỉ định. Liều dùng và lưu ý cần phải tuân thủ tuyệt đối yêu cầu của bác sĩ. Nếu trong quá trình dùng thuốc bản thân có những bất thường nào cần phải liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ khắc phục ngay.

Thuốc tiêu hóa Espumisan chữa đầy hơi, chướng bụng

Thuốc Espumisan dùng điều trị trong trường hợp giảm sức căng bề mặt bóng hơi ở niêm mạc ống tiêu hóa. Thuốc để chữa các tình trạng đầy hơi, chướng bụng hoặc hỗ trợ xét nghiệm hình ảnh… Bài viết ngay dưới đây chúng tôi sẽ tư vấn kỹ càng để bạn thêm phần hiểu rõ hơn về loại thuốc Espumisan này.

KHÁI QUÁT CƠ BẢN ĐÔI NÉT VỀ THUỐC ESPUMISAN

Espumisan chính là loại thuốc thuộc về nhóm thuốc đường tiêu hóa và nó được bào chế ở dạng viên nang mềm hoặc là dung dịch uống.

1. Thành phần bên trong thuốc

Trong thuốc thì hoạt chất chính là Simethcone. Chính thành phần này sẽ làm giảm đi sức căng từ bề mặt bóng hơi tại niêm mạc của ống tiêu hóa. Và nó giúp cho các bóng khí này xẹp xuống để tống khí ra bên ngoài ống tiêu hóa. Mục đích đó là giảm đi những triệu chứng gây chướng bụng.

2. Chỉ định dùng thuốc

Thuốc Espumisan được chỉ định sử dụng cho những trường hợp như sau: Bị chướng bụng, đầy hơi hoặc gia tăng khí sau phẫu thuật hoặc là sau xét nghiệm hình ảnh. Bệnh nhân bị ngộ độc bột giặt…
Ngoài ra còn có một số những tác dụng khác của Espumisan vẫn chưa được đề cập. Do vậy bệnh nhân nếu muốn được dùng thuốc với tác dụng khác thì cần liên hệ bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn.

3. Chống chỉ định dùng thuốc

Thuốc Espumisan chống chỉ định với: Bệnh nhân dị ứng cùng hoạt chất Simeticone, bệnh nhân bị dị ứng với methyl parahydroxybenzoate, dị ứng mẫn cảm cùng chất tạo màu Yellow organe S.
Ngoài ra nếu như tiền sử bệnh nhân đã dị ứng với một số những hoạt chất ở nhóm thuốc điều trị khác. Thì cần thông báo cùng bác sĩ để được chỉ định cho mình loại thuốc phù hợp nhất.
Espumisan chính là loại thuốc thuộc về nhóm thuốc đường tiêu hóa
Espumisan chính là loại thuốc thuộc về nhóm thuốc đường tiêu hóa

4. Cách dùng cùng liều dùng

Trước khi sử dụng thì bệnh nhân cần phải trao đổi kỹ càng với bác sĩ về cách dùng và liều lượng. Thông tin về liều dùng Espumisan dưới đây chỉ được áp dụng trong trường hợp phổ biến không có thay thế liều dùng được bác sĩ chỉ định.
Đối với tình trạng đầy hơi và chướng bụng:
Đối tượng trên 14 tuổi cùng người lớn dùng 2 viên Espumisan 1 lần và mỗi ngày dùng từ 3 đến 4 lần.
♦ Đối tượng từ 6 đến 14 tuổi dùng 2 viên Espumisan 1 lần và mỗi ngày dùng từ 3 đến 4 lần.
♦ Đối tượng từ 1 đến 6 tuổi dùng 1ml tức là 25 giọt và ngày dùng từ 3 đến 5 lần.
♦ Đối tượng trẻ sơ sinh dùng 1ml tức là 25 giọt và cho thuốc vào bình sữa để bé bú.
Đối với liều dùng để thực hiện xét nghiệm hình ảnh:
♦ Dùng 2 viên Espumisan 1 lần ngày uống 3 lần hoặc dùng 2ml tức là khoảng 90 giọt. Uống 3 lần vào ngày trước khi đi xét nghiệm.
♦ Dùng 2 viên hoặc là 2ml vào buổi sáng trước khi xét nghiệm.
Đối với liều dùng để giải độc bột giặt:
♦ Đối tượng trẻ em dùng từ 2.5 đến 10ml Espumisan.
♦ Đối tượng người lớn dùng từ 10 đến 20ml Espumisan.
Bạn có thể uống thuốc Espumisan khi đói hoặc khi no. Để đảm bảo an toàn thì trong quá trình trẻ sử dụng thuốc phụ huynh cần phải kiểm soát một cách chặt chẽ nhằm kiểm soát và đề phòng các rủi ro có thể xảy ra.

5. Bảo quản thuốc

Bạn để thuốc Espumisan ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 30 độ C và lưu ý nên tránh ánh nắng trực tiếp hoặc là nơi có nhiều độ ẩm. Cần để thuốc tránh xa tầm với của thú nuôi, trẻ em.
Nếu thấy Espumisan bị biến chất hoặc hư hại, hết hạn thì không nên sử dụng nữa.
Nếu thấy Espumisan bị biến chất hoặc hư hại, hết hạn thì không nên sử dụng nữa
Nếu thấy Espumisan bị biến chất hoặc hư hại, hết hạn thì không nên sử dụng nữa

CHÚ Ý DÙNG THUỐC ESPUMISAN ĐIỀU TRỊ

1. Thận trọng với thuốc

Bạn cần dùng Espumisan với dạng bào chế dành riêng cho trẻ sơ sinh cùng trẻ nhỏ. Không được dùng thuốc với hàm lượng lớn để bẻ đôi đưa trẻ uống.
Vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ về tác dụng phụ của thuốc với chị em đang mang thai hoặc cho con bú. Do vậy cần trao đổi kỹ cùng bác sĩ để được biết rõ nguy cơ, lợi ích khi dùng.
Nếu như dùng thuốc Espumisan trong 2 tuần vẫn chưa thấy thuyên giảm triệu chứng thì phải thông báo cùng bác sĩ. Bác sĩ có thể chẩn đoán để đưa ra loại thuốc thay thế phù hợp hơn.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Dùng Espumisan có thể dẫn đến một số những tác dụng phụ không mong muốn. Ngay khi bản thân xuất hiện các triệu chứng đó thì cần phải liên hệ với bác sĩ để được tư vấn giải pháp cho phù hợp.
Cụ thể bệnh nhân có thể bị phản ứng dị ứng hoặc nổi mề đay. Ngoài ra nếu bản thân khi dùng Espumisan mà cơ thể có những triệu chứng bất thường cần chủ động liên hệ với bác sĩ để có phương pháp xử lý chính xác.
Sử dụng thuốc nếu tương tác sẽ gây nhiều ảnh hưởng
Sử dụng thuốc nếu tương tác sẽ gây nhiều ảnh hưởng

3. Tương tác thuốc

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu về thuốc dẫn đến tương tác cùng Espumisan. Do vậy bệnh nhân cần phải thông báo kỹ với bác sĩ tất cả loại thuốc mình đang dùng với cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thảo dược, thuốc bôi ngoài da…
Tùy vào từng trường hợp bác sĩ sẽ chỉ định ngưng dùng thuốc nào đó hoặc thay đổi liều lượng, tần suất hoặc chỉ định loại thuốc khác.

4. Nếu dùng thiếu liều hoặc dùng quá liều

Nếu dùng thiếu liều: Cần dùng ngay khi vừa nhớ ra nhưng nếu sắp đến thời gian uống liều kế tiếp thì cần bỏ qua và dùng liều sau đúng theo kế hoạch. Không được gấp đôi liều để bù. Việc quên uống thuốc Espumisan thường xuyên sẽ gây tình trạng thuốc phát huy hiệu quả không tối đa. Do vậy bệnh nhân cần phải dùng thuốc đúng theo tần suất chỉ định.
► Nếu dùng quá liều: Thường không gây ra triệu chứng đáng kể nhưng có thể dẫn đến gia tăng tác dụng phụ nếu dùng quá liều thường xuyên.

5. Khi nào nên ngưng sử dụng thuốc Espumisan?

Bạn nên ngưng dùng thuốc nếu được bác sĩ yêu cầu hoặc bị phát sinh phản ứng dị ứng, bị tác dụng phụ. Sau 2 tuần dùng thuốc Espumisan nhưng không được thuyên giảm triệu chứng cũng sẽ được bác sĩ sử dụng phương pháp khác.
Chuyên gia chia sẻ:
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân dùng thuốc Espumisan sau khi được thăm khám kỹ càng và chỉ định của bác sĩ. Trong thời gian dùng thuốc nếu nhận thấy có những bất thường xảy ra thì cần liên hệ với bác sĩ để được xử lý hiệu quả.

Thuốc Evadez chuyên trị các bệnh đầy hơi khó tiêu

Thuốc Evaldez có công dụng điều trị các bệnh liên quan đường tiêu hóa. Thuốc giúp ngăn ngừa những triệu chứng tiêu hóa khó chịu như là khó tiêu, buồn nôn, chướng bụng…một cách hiệu quả. Một vài thông tin được cung cấp ở bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn thêm phần hiểu rõ về thuốc Evaldez này.

ĐÔI NÉT SƠ LƯỢC VỀ THUỐC EVALDEZ

Evaldez chính là nhóm thuốc điều hòa đường tiêu hóa, kháng viêm và chống đầy hơi. Thuốc được bào chế dạng viên nén và được bán trên thị trường với mức giá 165.000 đồng/ hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Tên gốc của thuốc là Levosulpirid.

1. Tác dụng của thuốc

Thuốc được chỉ định để điều trị những triệu chứng khó tiêu bao gồm: Chướng bụng, ợ nóng, ợ hơi, khó chịu tại vùng thượng vị, buồn nôn và nôn.
Ngoài ra thuốc còn được chỉ định trong việc điều trị tình trạng tâm thần phân liệt cấp và cả mãn tính. Evaldez cũng được bác sĩ dùng điều trị những mục đích khác vẫn chưa được liệt kê ở nhãn thuốc.

2. Chống chỉ định

Không được dùng thuốc với những trường hợp như sau: Người bệnh bị mẫn cảm hay dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc, người bệnh bị u tủy thượng thận, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Hoặc đối tượng bị hôn mê và hiện trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế hay ngộ độc rượu, ức chế thần kinh.
Evaldez chính là nhóm thuốc điều hòa đường tiêu hóa
Evaldez chính là nhóm thuốc điều hòa đường tiêu hóa

3. Cách dùng thuốc

Bệnh nhân dùng thuốc Evaldez theo chỉ định của bác sĩ hoặc là hướng dẫn ở nhãn thuốc. Tuyệt đối không được dùng thuốc với lượng lớn hơn hoặc là nhỏ hơn quy định từ bác sĩ. Không được dùng thuốc trong suốt thời gian dài.
Trong quá trình dùng thuốc để thuốc có thể hấp thu, phát huy tốt thì cần phải dùng thuốc sau khi ăn. Việc dùng thuốc sau ăn còn giúp giảm cảm giác khó chịu tại dạ dày.

4. Liều lượng dùng thuốc

Trẻ em dưới 14 tuổi không được dùng Evaldez để chữa bệnh. Những trường hợp còn lại thì liều dùng thuốc như sau:
Đối tượng dùng thuốc Evaldez là người lớn:
Để chữa trị tình trạng khó tiêu sẽ dùng 75ml thuốc và chia thành 3 lần uống trong ngày.
♦ Để điều trị tình trạng tâm thần phân liệt cấp hoặc mãn tính dùng từ 200 đến 300mg thuốc và chia thành 3 lần uống trong ngày.
♦ Đối với trẻ em trên 14 tuổi thì tùy vào tình trạng bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định dùng thuốc với liều phù hợp.
♦ Đối tượng dùng thuốc bị suy thận:
+++ Nếu độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60ml mỗi phút thì dùng 2/3 liều dùng Evaldez bình thường.
+++ Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30ml mỗi phút thì dùng 1/2 liều Evaldez bình thường.
+++ Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml mỗi phút thì dùng thuốc Evaldez liều 1/3 bình thường.
Bên cạnh đó thì bác sĩ cũng sẽ tăng khoảng cách giữa những lần uống thuốc với những liều bằng 1.5 hoặc bằng 2 hay 3 so với lần dùng bình thường. Nhưng trường hợp bệnh nhân bị suy thận vừa và nặng thì bệnh nhân không nên dùng thuốc Evaldez điều trị.
Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ đưa ra
Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ đưa ra

5. Trường hợp dùng quá liều

Khi sử dụng thuốc Evaldez quá liều thì không gây tử vong ngay cả khi dùng 16g. Nhưng nó sẽ gây ra nhiều những triệu chứng lâm sàng nguy hiểm như là:
♦ Dùng từ 1 đến 3g Evaldez sẽ làm cho người bệnh bị u ám, bồn chồn và hiếm gặp những triệu chứng ngoài tháp.
♦ Dùng từ 3 đến 7g Evaldez gây lú lẫn, kích động và xuất hiện hội chứng ngoài tháp.
♦ Dùng trên 7g Evaldez thì ngoài những triệu chứng đã kể bệnh nhân có thể còn bị tụt huyết áp dẫn đến hôn mê. Nhưng có thể sau vài giờ triệu chứng biến mất. Nếu dùng thuốc Evaldez với liều cao hơn thì tình trạng hôn mê có thể sẽ kéo dài đến 4 ngày.
♦ Nếu bệnh nhân dùng quá liều thì cần liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ bằng cách rửa dạ dày hoặc là uống than hoạt tính hay kiềm hóa nước tiểu nhằm tăng thải thuốc. Ngoài ra thì bác sĩ có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkison hoặc là một số các phương pháp khác để 6. Tác dụng phụ của thuốc
♦ Dùng Evaldez thì người bệnh có thể sẽ gặp phải những tác dụng phụ ít gặp như là:
♦ Bị tác dụng phụ ở thần kinh như kích thích quá mức, bị hội chứng Parkinson hoặc hội chứng ngoại tháp dẫn đến cơn quay mắt, vẹo cổ hay ngồi không yên…
♦ Bị ở trên tim như gây loạn nhịp hoặc khoảng QT kéo dài dẫn đến xoắn đỉnh.
Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng Evaldez như:
♦ Gây phản ứng phụ ở thần kinh dẫn đến mất ngủ hoặc buồn ngủ.
♦ Gây phản ứng ở nội tiết như vô kinh, rối loạn kinh nguyệt, tăng tiết sữa…
Một số tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Evaldez đó là:
♦ Ở nội tiết dẫn đến chứng đàn ông to vú.
♦ Ở huyết áp dẫn đến rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp đứng, chậm nhịp tim.
♦ Ở thần kinh dẫn đến loạn vận động muộn hoặc sốt cao ác tính vì thuốc an thần.
Ngoài ra còn có một số những tác dụng phụ hiếm gặp khác như là nhạy cảm cùng ánh sáng, vàng da vì ứ mật…
Bệnh nhân khi thấy bản thân có những tác dụng phụ này nên ngưng dùng thuốc Evaldez và liên hệ với bác sĩ. Vì nếu tiếp tục dùng có thể sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe nghiêm trọng.

7. Tương tác thuốc

Khi dùng Evaldez chung với một số loại thuốc có thể gây tương tác dẫn đến thay đổi hoạt động hoặc làm gia tăng tác dụng phụ. Vậy nên bệnh nhân phải liệt kê kỹ với bác sĩ về danh sách thuốc mà mình đang dùng dù là thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn hoặc thảo dược.
Cung cấp cùng bác sĩ tất cả các loại thuốc bản thân đang dùng
Cung cấp cùng bác sĩ tất cả các loại thuốc bản thân đang dùng
Một số những thuốc tương tác với Evaldez đó là:
Loại thuốc kháng acid chứa nhôm nó gây giảm khả năng hấp thu thành phần levosulpirid ở trong Evaldez. Vì vậy bệnh nhân cần dùng thuốc này sau khi uống thuốc kháng acid 2 khoảng thời gian 2 giờ.
⇒ Loại thuốc Lithi vì thuốc Evaldez kết hợp cùng Lithi dẫn đến tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp. Nguyên nhân đó là Lithi sẽ làm tăng sự gắn kết Lovesulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 tại não.
⇒ Thuốc Levodapa vì thuốc này sẽ đối kháng cạnh tranh cùng levosulpirid.
⇒ Thuốc hạ huyết áp vì Evaldez sẽ làm hạ huyết áp nên nếu kết hợp chung sẽ khiến dẫn đến chứng hạ huyết áp tư thế.
⇒ Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác gây ức chế thần kinh và dẫn đến nhiều những ảnh hưởng xấu. Đối tượng người cần tập trung tinh thần, người lái xe vận hành máy móc phải lưu ý khi phối trộn các loại thuốc.
⇒ Bên cạnh đó bệnh nhân khi dùng thuốc Evaldez cũng không được uống rượu vì sẽ gây tăng tác dụng an thần của thuốc.

CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU TÂM VỀ THUỐC EVALDEZ

Bởi vì Evaldez gây buồn ngủ và rối loạn thần kinh hoặc dẫn đến chóng mặt. Vậy nên bệnh nhân nếu làm công việc đòi hỏi sự tỉnh táo như vận hành máy móc, lái xe… thì không nên dùng.
Mặc khác nếu người dùng từng mắc những bệnh như là suy thận nặng, suy gan hoặc động kinh thì phải thận trọng khi dùng thuốc. Cần phải thông báo kỹ càng với bác sĩ về tình trạng bệnh lý, loại thuốc đang dùng…
Đối tượng chị em phụ nữ mang thai cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Không nên sử dụng Evaldez trong thời gian 16 tuần đầu thai kỳ vì thuốc sẽ đi qua nhau thai và gây tác dụng phụ không mong muốn với thai nhi. Phụ nữ đang cho con bú cũng không nên dùng thuốc vì có thể sẽ đi vào sữa và gây ảnh hưởng đến bé.
Chia sẻ của chuyên gia khi dùng thuốc Evaldez:
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu tận tình chia sẻ bệnh nhân khi dùng thuốc Evaldez cần dựa theo hướng dẫn chỉ đạo từ bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý mua và dùng thuốc vì có thể sẽ gây ra nhiều nguy hiểm đến sức khỏe. Trong quá trình dùng thuốc nếu xảy ra bất cứ những tình trạng tác dụng phụ gì phải liên hệ ngay để có được các xử lý an toàn nhất.